Ba vòng cân đối và chiều cao, cân nặng lý tưởng là điều mà nhiều chị em luôn quan tâm. Vậy chiều cao và cân nặng chuẩn của phụ nữ Việt Nam là bao nhiêu? Nhiều bạn chỉ quan tâm đến số lượng biến thiên tăng giảm mà không biết rằng cần quan tâm đến tỷ lệ chiều cao cân nặng. Làm thế nào để tính toán chỉ số chiều cao và cân nặng? Hãy cùng cardina tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Cùng Cardina tìm hiểu ngay về chiều cao và cân nặng chuẩn của phụ nữ
Mục lục
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn nữ 2021
50 kg không béo nhưng có thể 50 kg là béo. Tại sao vậy? Câu trả lời là cơ thể bạn có cân đối hay không sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ chiều cao và cân nặng. Nếu bạn cao 1m80 cm mà chỉ nặng 50 kg thì chắc chắn bạn đang bị suy dinh dưỡng. Ngược lại, với những bạn chỉ cao 1m40 hoặc 1m50 nhưng nặng khoảng 50 kg thì hơi mập một chút. Vậy có con số hay có bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nữ không ạ?
Bạn có thể xem chiều cao và cân nặng tiêu chuẩn của phụ nữ ở bảng trên
Các nhà khoa học đã nghiên cứu và đưa ra bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của phụ nữ như sau:
-
Cao 1m40 – Cân nặng: 30 – 37 kg.
-
Chiều cao 1m42 – Cân nặng: 32 – 40 kg.
-
Chiều cao 1m44 – Cân nặng: 35 – 42 kg.
-
Chiều cao 1m47 – Cân nặng: 36 – 45 kg.
-
Cao 1m50 – Cân nặng: 39 – 47 kg.
-
Cao 1m52 – Cân nặng: 40 – 50 kg.
-
Chiều cao 1m55 – Cân nặng: 43 – 52 kg.
-
Cao 1m57 – Cân nặng: 45 – 55 kg.
-
Cao 1m60 – Cân nặng: 47 – 57 kg.
-
Chiều cao 1m62 – Cân nặng: 49 – 60 kg.
-
Chiều cao 1m65 – Cân nặng: 51 – 62 kg.
-
Chiều cao 1m68 – Cân nặng: 53 – 65 kg.
-
Cao 1m70 – Cân nặng: 55 – 67 kg.
-
Chiều cao 1m73 – Cân nặng: 57 – 70 kg.
-
Cao 1m75 – Cân nặng: 59 – 72 kg.
-
Chiều cao 1m78 – Cân nặng: 61 – 75 kg.
-
Chiều cao 1m80 – Cân nặng: 63 – 77 kg.
Xem thêm: Gợi ý cách chọn đồ cho người thấp bé giúp ăn gian chiều cao
Cách tính chỉ số chiều cao và cân nặng chuẩn của phụ nữ?
Tính chỉ số BMI
BMI tiếng anh là Body Mass Index, nó có nghĩa là chỉ số trọng lượng cơ thể. Từ chỉ số BMI này, chúng ta sẽ biết được cơ thể mình có cân đối và đẹp hay không. BMI đã được sử dụng từ năm 1832 bởi một nhà khoa học người Bỉ và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay.
Công thức tính chỉ số BMI như sau:
BMI = Cân nặng / (Chiều cao X Chiều cao)
Ở đó:
- Trọng lượng tính bằng kg
- Chiều cao tính bằng m
Cũng dựa trên công thức này, Hiệp hội Đái tháo đường đã đưa ra các chỉ số sau:
- BMI từ 18,5 – 22,9: Bình thường
- BMI 23 trở lên: Thừa cân
- BMI từ 23 đến 24,9: Tiền béo phì
- BMI 25 – 29,9: Béo phì mức độ 1
- BMI> 30: béo phì mức độ 2
Tính chiều cao và cân nặng chuẩn của phụ nữ Việt Nam
Mặc dù BMI là để xác định hình dáng cơ thể, nhưng người Việt Nam cũng có một số cách phổ biến khác, chẳng hạn như cách tính dưới đây:
Cân nặng tiêu chuẩn = chiều cao nữ – 105
Ở đó:
- Nếu bạn cao khoảng 160 cm – 170 cm, cân nặng của bạn sẽ bằng chiều cao của bạn – 105
- Nếu bạn cao trên 170cm, cân nặng của bạn sẽ bằng chiều cao của bạn – 110
- Nếu nó ngắn hơn 160 cm, cân nặng của bạn sẽ bằng chiều cao của bạn – 100
Tuy nhiên, cách tính này cũng có sai số nên bạn cũng chỉ nên tham khảo một cách tương đối. Đừng quá tự ti về cơ thể của mình. Khỏe mạnh và tự tin là cách tốt nhất để có được thân hình cân đối.
Bảng chiều cao và cân nặng của phụ nữ theo độ tuổi
Ngoài ra, người ta còn xác định các thông số về chiều cao, cân nặng của phụ nữ theo độ tuổi để có thể quyết định họ có phát triển bình thường như các nước khác hay không.
Bảng chiều cao và cân nặng của phụ nữ theo độ tuổi
Tại Việt Nam, các con số được liệt kê trong bảng sau:
- 5 tuổi: chiều cao 109,4 cm – cân nặng 18,2 kg.
- 6 tuổi: cao 115,1 cm – nặng 20,2 kg.
- 7 tuổi: cao 120,8 cm – nặng 22,4 kg.
- 8 tuổi: cao 126,6 cm – nặng 25 kg.
- 9 tuổi: cao 132,5 cm – nặng 28,2 kg.
- 10 tuổi: cao 138,6 cm – nặng 31,9 kg.
- 11 tuổi: cao 144 cm – nặng 36,9 kg.
- 12 tuổi: Chiều cao 149,8 cm – nặng 41,5 kg.
- Tuổi 13: cao 156,7 cm – nặng 45,8 kg.
- 14 tuổi: cao 158,7 cm – nặng 47,6 kg.
- Tuổi 15: chiều cao 159,7 cm – cân nặng 52,1 kg.
- Tuổi 16: Chiều cao 162,5 cm – cân nặng 53,5 kg.
- Tuổi 17: Chiều cao 162,5 cm – cân nặng 54,4 kg.
- Tuổi 18: Chiều cao 163 cm – cân nặng 56,7 kg.
- Tuổi 20 – 25: cao 1m50 – nặng 39 – 47 kg. Ở độ tuổi này, chiều cao và cân nặng của nữ khi trưởng thành sẽ đạt chuẩn nhất.
Các thông số trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên xem xét thêm các yếu tố khác như quốc gia, di truyền, dinh dưỡng, … để xem bé nhà mình có phát triển tốt hay không nhé.
Xem thêm: Người mập nên mặc áo màu gì để trông gầy và quyến rũ hơn?
Tính số đo các vòng nữ chuẩn nhất
Công thức tính số đo các vòng nữ chuẩn nhất được chọn như sau:
- Vòng 1 = chiều cao + 2 (cm)
- Vòng 2 = chiều cao – 22 cm
- Vòng 3 = vòng 2 / 0,68 (cm)
- Chu vi hông <1/3 chiều cao
Tính số đo các vòng nữ chuẩn nhất
Các câu hỏi thường gặp khác
Chiều cao và cân nặng tiêu chuẩn của trẻ sơ sinh nữ
Trẻ sơ sinh nữ từ 0-12 tháng tuổi sẽ có chiều cao là 50 cm và cân nặng là 3,2 kg.
Chiều cao và cân nặng chuẩn của phụ nữ Châu Á
Chiều cao trung bình của phụ nữ châu Á là 152,4 cm và cân nặng 42 – 48 kg.
Chiều cao, cân nặng tiêu chuẩn của nữ quân nhân
Với quân đội, nữ tiêu chuẩn 1,54 m nặng 48 kg.
Chiều cao và cân nặng chuẩn của nữ người mẫu
Người mẫu thường có chiều cao khoảng 177-185 cm và cân nặng từ 50 – 53 kg.
Hình dạng cơ thể
Xem thêm: 9 cách phối màu cực chất giúp phong cách hơn
Chiều cao và cân nặng tiêu chuẩn của phụ nữ Trung Quốc
Con số này xấp xỉ 152,4 cm và nặng từ 42-48 kg.
Chiều cao và cân nặng chuẩn của nữ cảnh sát
Cao 1m58 và nặng từ 45kg trở lên.
Chiều cao và cân nặng chuẩn của sao nữ Hàn
Không có yêu cầu về chiều cao nhưng cân nặng sẽ dưới 50 kg.
Vậy là mẹ đã có thể tự tin hơn khi biết rằng chiều cao và cân nặng của mình đã cân đối rồi phải không nào? Đừng quá tự cao! Bởi dù mũm mĩm hay đẫy đà hay đẫy đà, cô nàng đều có thể diện những thiết kế Cardina xinh đẹp. Những nàng béo có thể lựa chọn những chiếc váy, chân váy xòe. Skinny có thể chọn cho mình những chiếc quần culottes, áo phông …. Hãy tự tin vào bản thân mình nhé!